Mừng thọ thông thường:
- 人上征途心不老
- 志朝峰顶景长春
(Nhân thượng chinh đồ tâm bất lão
Chí triều phong đỉnh cảnh trường xuân)
Phỏng dịch:
- Người bước chặng dài lòng tươi trẻ
- Chí nhìn đỉnh chót cảnh thanh xuân
- 寿同松柏千年碧
- 品似之兰一味清
(Thọ đồng tùng bách thiên niên bích
Phẩm tự chi lan nhất vị thanh)
Phỏng dịch:
- Thọ như tùng bách ngàn năm biếc
- Đức tựa chi lan một đời trong
Mừng song thọ cụ ông, cụ bà:
- 兰桂俱芳逢盛世
- 椿萱并茂享高龄
(Lan quế cụ phương phùng thịnh thế
Xuân huyên tịnh mậu hưởng cao linh)
Phỏng dịch:
- Lan quế ngát thơm mừng đời thịnh
- Xuân huyên tươi tốt hưởng thọ cao
- 梅竹平安春意满
- 椿萱并茂寿源长
(Mai trúc bình an xuân ý mãn
Xuân huyên tịnh mậu thọ nguyên trường)
Phỏng dịch:
- Mai trúc bình an tình xuân thắm
- Xuân huyên tươi tốt tuổi thọ cao
Mừng thọ 80 (cụ ông):
- 岁数八旬 人未老
- 家传千载福无边
(Tuế số bát tuần nhân vị lão
Gia truyền thiên tải phúc vô biên)
Phỏng dịch:
- Tám chục tuổi đời, người vẫn trẻ
- Ngàn năm gia tộc, phúc vô biên
Mừng thọ 80 tuổi (cụ bà):
- 八旬且献蟠桃瑞
- 四代同瞻宝物辉
(Bát tuần thả hiến bàn đào thụy
Tứ đại đồng chiêm bảo vật huy)
Phỏng dịch:
- Tám chục vẫn ngời viên ngọc thọ
- Bốn đời cùng ngợp ánh hào quang
- 云霞辉映千年鹤
- 雨露润滋九畹兰
(Vân hà huy ánh thiên niên hạc
Vũ lộ nhuận tư cửu uyển lan)
Phỏng dịch:
- Tuổi hạc ngàn năm bừng mây sáng
- Sắc lan chín chục đẫm sương trong
- 八 秩 康 強 春 不 老
- 四 時 健 旺 福 無 窮
(Bát trật khang cường xuân bất lão.
Tứ thời kiện vượng phúc vô cùng.)
- Tám chục chưa già xuân vẫn mạnh.
- Bốn mùa khỏe sức phúc vô cùng.
- 九 秩 曾 留 千 載 壽
- 十 年 再 進 百 齡 觴
(Cửu trật tằng lưu thiên tải thọ.
Thập niên tái tiến bách linh thương)
- Chín chục hãy còn ngàn tuổi thọ.
- Mười năm lại chúc chén trăm năm.
- 九 十 春 光 堂 前 活 佛
- 三 千 甲 子 上 靈 春
(Cửu thập xuân quang đường tiền hoạt Phật.
Tam thiên giáp tý sơn thượng linh xuân.)
- Chín chục mùa xuân, trong nhà Phật sống.
- Ba ngàn giáp tý, trên núi xuân thiêng.